các thông số về mặt vợt
Từ ngày hungbongban tạo cho tài cho tài khoản nhưng vì bận quá không thể tham diễn đàn được. Tối nay đi trực đêm, bệnh ít nên có chút thời gian tham gia cho vui. Chắc là sau khi đi giải Đà nẵng về anh em cũng đã biết trình độ Huê mình ngang mô rồi, nhưng cũng có thể rút bớt khoảng cách với các tỉnh khác bằng việc gây dựng lại phong trào, mỗi cá nhân đam mê bóng bàn cũng nên cố gắng có được thời khóa biểu luyện tập của riêng mình, tìm hiểu thêm về các kiến thức khoa học của bóng bàn. Để giúp ace bắt tay lại từ đầu và chuẩn bị cho giải truyền thống CLB BÀ TRIỆU MỞ RỘNG TT HUẾ sắp tới, tớ xin góp một số hiểu biết căn bản về dụng cụ bóng bàn để giúp ace lựa chọn cái gì là phù hợp với mình. Hôm nay tớ xin trình bay về mặt vợt. Mặt vợt có các thông số kỹ thuật sau ta cần quan tâm:
Tốc độ (speed): là sự phân loại khả năng sức mạnh phát ra bởi mặt vợt hoặc cốt gỗ. Tốc độ được chia thành tốc độ “cú lốp” (Cú đánh quả bóng xoáy lên mạnh) và tốc độ cú đập bóng ( quả bạt) . Sử dụng cốt gỗ và mặt cao su với tính năng tốc độ càng cao thì tính năng điều khiển hay kiểm soát càng giảm.
Xoáy (spin): Là số lượng vòng xoay quả bóng được sinh ra từ mặt vợt cao su. Tính năng xoáy còn bị ảnh hưởng bởi độ dày và độ cứng của tấm đệm cao su (sponge), tính năng dính của mặt cao su cũng như tính mềm dẻo hay linh hoạt của cốt vợt.
Điều khiển (control): tính năng điều khiển của dụng cụ được hiểu là khả năng dễ dàng điều khiển quả bóng như thế nào. Dụng cụ có tính năng tốc độ và xoáy càng cao thì càng khó điều khiển và ngược lại.
Tính chất dính (tackiness): là tính năng chỉ mức độ dính của bề mặt cao su. Độ dính của bề mặt cao su Trung Quốc truyền thống đủ để nâng quả bóng lên khỏi mặt bàn bằng cách ép bề mặt vợt lên quả bóng, trong khi đó thì mặt cao su của Nhật và Châu Âu truyền thống không có tính dính như vậy. Phân loại như sau:
Phân loại Mô tả 8+ rất dính 6-8 dính 4-6 dính trung bình 2-4 dính nhẹ < 2 hoàn toàn không dính
Góc ném (throw angle): là góc mà quả bóng được phóng đi so với mặt phẳng ngang sau cú đánh. Giống như cú lốp bóng, góc ném (góc đánh) càng cao thì càng đưa quả bóng lên cao. Những mặt cao su có tính năng dính thường đẩy quả bóng lên cao. Phân loại như sau:
Phân loại Mô tả
>9 rất cao
7-9 cao
5,5-7 cao trung bình
3,5-5,5 trung bình
1,5-3,5 trung bình thấp
<1,5 thấp
Khối lượng (weight): là khối lượng của dụng cụ. Một số người thích sử dụng loại nặng, một số thì ngược lại.
Độ cứng của miếng đệm (sponge hardness): là mật độ hay độ đặc của miếng đệm, được đo theo độ như sau:
Phân loại Mô tả Độ
>8 cứng >45 độ
6-8 trung bình cứng 43-44 độ
4-6 trung bình 41-42 độ
2-4 trung bình mềm 38-40 độ
<2 mềm <37 độ
Sự truyền động (gears): là khả năng sinh ra một độ rộng phạm vi vận tốc. Một mặt vợt có phạm vi vận tốc rộng có nghĩa là có thể truyền động lớn (tạo ra vận tốc lớn) cho quả bóng với những cú đánh mạnh và ngược lại. Một mặt vợt có phạm vi vận tốc hẹp thì khi bạn đánh quả bóng mạnh hay yếu đều tạo cho quả bóng vận tốc gần như nhau.
Tính lâu bền (durability): là thời gian sử dụng của dụng cụ. Tính năng này trả lời cho câu hỏi “ Bạn cần phải thay nó thường xuyên hay nó được sử dụng trong một thời gian dài?”
Tính kiên định hay tính trước sau như một (consistency): dụng cụ có tính năng điều khiển càng thấp thì tính kiên định càng thấp. tính kiên định giúp bạn trả lời câu hỏi “ Nếu bạn mua dụng cụ tại hai thời điểm khác nhau thì liệu nó có giống nhau hay không ?”.
Tính toàn diện (overall): là sự phân loại toàn diện.Một sản phẩm được phân loại toàn diện cao có nghĩa là một sản phẩm rất toàn diện. Sự phân loại này không tính đến giá cả
Sau đây là bảng xếp hạng các mặt vợt dựa theo các thông số về tốc độ, độ xoáy, độ điều khiển và theo toàn diện. Các thông số khác đều có bảng xếp hạng nhưng vì nhiều quá nên không thể liệt kê ra ở đây. Cũng nói thêm là đây là bảng xếp hạng của 100 mặt vợt hàng đầu nhưng vì dài quá nên cắt bớt. Nếu các bạn quan tâm và đọc được tiếng Anh thì vào trang tabletennisdb.com để tìm hiểu thêm hoặc gặp tớ, tớ sẽ giúp đỡ.